Bước tới nội dung

Rắn hổ mang phun nọc Mandalay

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Rắn hổ mang phun nọc Mandalay
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Squamata
Phân bộ: Serpentes
Họ: Elapidae
Chi: Naja
Laurenti, 1768[3]
Loài:
N. mandalayensis
Danh pháp hai phần
Naja mandalayensis
Slowinski & Wüster, 2000[2]

Rắn hổ mang phun nọc Mandalay (danh pháp hai phần: Naja mandalayensis) là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Slowinski & Wüster mô tả khoa học đầu tiên năm 2000.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Wogan, G.; Stuart, B. (2012). Naja mandalayensis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012: e.T192227A2058297. doi:10.2305/IUCN.UK.2012-1.RLTS.T192227A2058297.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Naja mandalayensis (TSN 700726) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  3. ^ Naja (TSN 700233) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  4. ^ Naja mandalayensis. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]