Rắn hổ mang phun nọc Mandalay
Giao diện
Rắn hổ mang phun nọc Mandalay | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Reptilia |
Bộ: | Squamata |
Phân bộ: | Serpentes |
Họ: | Elapidae |
Chi: | Naja Laurenti, 1768[3] |
Loài: | N. mandalayensis
|
Danh pháp hai phần | |
Naja mandalayensis Slowinski & Wüster, 2000[2] |
Rắn hổ mang phun nọc Mandalay (danh pháp hai phần: Naja mandalayensis) là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Slowinski & Wüster mô tả khoa học đầu tiên năm 2000.[4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Wogan, G.; Stuart, B. (2012). “Naja mandalayensis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012: e.T192227A2058297. doi:10.2305/IUCN.UK.2012-1.RLTS.T192227A2058297.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
- ^ Naja mandalayensis (TSN 700726) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ Naja (TSN 700233) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ “Naja mandalayensis”. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Rắn hổ mang phun nọc Mandalay |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Rắn hổ mang phun nọc Mandalay. |